Thêm 1 bài nữa về Wimax cho các bạn lựa chọn nhé.
UQ Wimax tuy không phải là sự lựa chọn hàng đầu về giá rẻ, thể nhưng nó lại được đánh giá là sự lựa chọn an toàn và độ uy tín cao.
UQ WiMAX là nhà cung cấp lớn nhất trong số các nhà cung cấp WiMAX 2+. Do đó, công ty có nhiều nhân viên hỗ trợ khách hàng và các yêu cầu cũng dễ kết nối.
Ưu điểm của UQ Wimax
- Một công ty lớn cung cấp các dịch vụ WiMAX 2+.
- Bạn có thể nhận được giấy chứng nhận quà tặng mà không cần có thủ tục gì cả.
- Lệ phí hàng tháng cho tháng huỷ được chia thành ngày. Tức là thời điểm bạn muốn hủy sẽ được tính từ ngày đầu của tháng đó tới ngày bạn hủy, chứ không tính thành 1 tháng.
Những điểm cần chú ý về UQ WiMAX
- Sẽ nhận được ít giấy chứng nhận quà tặng.
- Không miễn phí tháng đầu tiên.
- Cần phải làm thủ tục bằng văn bản khi hủy hợp đồng.
Kế hoạch giá hàng tháng
UQ Flatツープラス ギガ放題 | Phí hàng tháng |
---|---|
Từ tháng thứ 1 ~ thứ 3 | 3696円 |
Từ tháng thứ 3 ~ | 4380円 |
Flat ツープラス | Phí hàng tháng |
---|---|
Mỗi tháng | 3696円 |
Hợp đồng của WiMAX 2 + có hợp đồng hai năm và hợp đồng ba năm. Nhưng nếu bạn muốn nhận được giấy chứng nhận quà tặng UQ WiMAX, bạn chỉ có thể chọn một kế hoạch có hợp đồng ba năm.
Chi phí
Phí ban đầu: 3000円 (chưa thuế)
Phí thiết bị: 2800円 ~
Các sản phẩm của UQ Wimax
Cùng Ad tìm hiểu 1 chút về các sản phẩm này nha.
Tên thiết bị | Giá tiền | |
W05
W05 クレードルセット |
2.800円
5.200円 |
Thiết bị được khuyên dùng nếu hoạt động ở ngoài nhiều.
|
W04
W04 クレードルセット |
2.800円
5.500円 |
|
Speed WI-FI Home L01s | 2.800円 | Thiết bị được khuyên dùng tại nhà. |
W05 và W04
Lựa chọn giữa W05 và WX04 cái nào tốt hơn thì thực ra giữa 2 thiết bị này không thay đổi nhiều. Dù so sánh kiểu gì cũng vậy.
W05 có tốc độ 708Mbps, WX04 có tốc độ 440Mbps. Miễn là chúng không ở là một vị trí đặc biệt (khu vực lân cận của trạm cơ sở), tốc độ truyền thông không có gì thay đổi.
Về dung lượng pin của W05 là 2750 mAh và WX 04 là 3200 mAh.
Cá nhân Ad nghĩ thì WX 04 được khuyến khích dùng hơn vì dung lượng pin trâu hơn. Chọn W05 nếu bạn chu ý nhiều vào tốc độ tối đa muốn nhận được.
Speed Wi-Fi HOME L01s
Với Speed Wi-Fi HOME L01s thì được khuyến cáo khi sử dụng WiMAX 2+ thay vì đường dây cố định ở nhà. Vì nó có ăng-ten hiệu suất cao, nên việc tiếp nhận WiMAX 2+ sẽ tốt hơn và điều kiện của sóng vô tuyến sẽ tốt hơn ở nhà.
Speed Wi-Fi HOME L01s cần cắm điện để có thể hoạt động, vì vậy nó không thể được sử dụng bên ngoài. (Bên ngoài thậm chí nếu có ổ cắm điện, bạn có thể sử dụng nó, nhưng vì nó quá cồng kềnh, Ad nghĩ không nên...)
Điều kiện đăng ký
- Thông tin cá nhân: Họ tên, Gmail, Địa chỉ...
- Thẻ creadit (đối với ai có sđt rồi thì ok, còn ai chưa có thì cần thêm tài liệu phụ)
- Thẻ ngân hàng (三菱UFJ銀行, りそな銀行, みずほ銀行, 埼玉りそな銀行, ゆうちょ銀行, 信用金庫, SMBC, ...)
- Tài liệu nhận dạng:
Tài liệu nhận dạng được nhắm mục tiêu | Điều kiện |
---|---|
Bằng lái xe | Bằng lái phải có ngày hết hạn, do 公安委員会 cấp (không bao gồm giấy phép lái xe quốc tế) |
Hộ chiếu | Một trang trong khoảng thời gian hiệu lực và có danh sách địa chỉ hiện tại cũng chỉ giới hạn ở những trang được cấp tại Nhật Bản |
Máy tính xách tay người khuyết tật thân thể | Dự định là trong phạm vi ngày hết hạn, cũng cần trang địa chỉ hiện tại đã được mô tả trường hợp không có mô tả về địa chỉ hiện tại, xin vui lòng gửi cùng với các tài liệu phụ trợ sau |
Sách chăm sóc | |
Máy tính xách tay chăm sóc sức khoẻ và phúc lợi cho người khuyết tật tâm thần | |
Bệnh cụ thể Giấy chứng nhận người thụ hưởng y tế + "tài liệu phụ" | Đó là trong thời hạn hiệu lực, và bên mà địa chỉ được nêu cũng là cần thiết |
Giấy chứng nhận đăng ký bệnh cụ thể + "tài liệu phụ" | |
Thẻ đăng ký hộ khẩu cơ bản | Những người ở trong thời hạn hiệu lực và có ảnh mặt |
Thẻ bảo hiểm y tế + "tài liệu phụ" | Đó là trong thời hạn hiệu lực, và bên mà địa chỉ được nêu cũng là cần thiết |
Thẻ cư trú | Những thông tin trong thời hạn hiệu lực và địa chỉ hiện tại được liệt kê Nếu không có đề cập đến địa chỉ hiện tại, vui lòng gửi kèm theo các tài liệu bổ sung. |
Giấy chứng nhận thường trú đặc biệt | Những người trong thời hạn hợp lệ |
Tài liệu phụ:
Tài liệu phụ | Điều kiện |
---|---|
Biên lai thu phí hàng tháng | Những người có địa chỉ hiện tại được liệt kê trong vòng ba tháng kể từ ngày phát hành (điện, gas, nước, vv) |
Phiếu bầu cử viên thường trú | Trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành, địa chỉ hiện tại được liệt kê |
Cách đăng ký
Gồm 3 bước đăng ký (trên WEB tại nhà nha)
Step 1: Chọn sản phẩm
- Truy cập vào link mua hàng
- Chọn sản phẩm bạn muốn mua.
- Xác định kế hoạch giá mà bạn muốn sử dụng.
Step 2: Điền đơn đăng ký
- Nhập thông tin cần thiết để mua. Và chọn phương thức thanh toán.
- Sau khi xác nhận nội dung thì chọn 申し込みする để gửi đơn.
- Xác nhận thư của nhà cung cấp để kết thúc việc đăng ký.
Phương thức thanh toán gồm:
- Mua hàng: Thẻ tín dụng / Tiền mặt khi giao hàng.
- Thanh toán hàng tháng: Thẻ tín dụng, thẻ ngân hàng, chuyển khoản ngân hàng (dành cho doanh nghiệp)
Step 3: Nhận hàng
- Sau từ 2-3 ngày đăng ký, thì thiết bị sẽ được gửi đi. Thời gian này tùy thuộc vào thời gian cũng như thời tiết, địa ký từng nơi nha.
- Nhận thiết bị thì làm theo hướng dẫn để có thể sử dụng mạng.
Tổng kết
Phí trung bình hàng tháng khi lựa chọn kế hoạch 2 năm
25 tháng (2 năm + 1 tháng, kế hoạch 2 năm ギガ放題プラン)
Giá thiết bị : 2800円 (WX04)
➡ TỔNG:108.248円
Không có giấy chứng nhận quà tặng
111.048円/ 25 tháng = trung bình hàng tháng 4.042円
Phí trung bình hàng tháng khi lựa chọn kế hoạch 3 năm
37 tháng (3 năm +1 tháng, kế hoạch 3 năm ギガ放題プラン)
Giá thiết bị: 2.800円 (WX04)
➡ TỔNG: 160.008円
Phiếu quà tặng 10.000円
Tổng chi phí 152.808円 sau khi cộng phiếu quà tặng
152.808円/ 37 tháng = trung bình hàng tháng 4.129円
UQ WiMAX có mức phí hàng tháng cao nhất giữa các nhà cung cấp dịch vụ.
Mọi thắc mắc hãy comment phía dưới, Ad sẽ nhanh chóng trả lời.
Không copy, trích dẫn bài của ananjp.com